image banner
THỊ TRƯỜNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU CỦA HẢI PHÒNG THÁNG 7 VÀ QUÝ II NĂM 2023

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại một số chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng tháng 7 và Quý II năm 2023.

GIÁ GẠO: 

      Giá gạo tại một số chợ trong Quý II dao động không đáng kể gạo BC có giá từ 13.000 đồng đến 14.000 đồng/kg; Bắc thơm từ 14.000 đồng đến 18.000 đồng/kg. Giá gạo giữa các chợ cũng có sự chênh lệch khác nhau.

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Gạo BC

13,5

14

13

14

Gạo Bắc thơm

17

15

14

16

Gạo Thái

20

20

18

22

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê (tuần 4 tháng 7 năm 2023)

GIÁ THỊT LỢN, BÒ, TRÂU, BÊ, NGHÉ, THỰC PHẨM CHẾ BIẾN TỪ THỊT

Giá các loại thịt lợn và sản phẩm chế biến từ thịt lợn vào cuối tháng 5 đầu tháng 6 ổn định; từ cuối tháng 6 đến nay tăng trung bình từ 15.000 đồng  đến 20.000 đồng/kg . Giá các loại thịt (trâu, bò, bê, nghé)  cũng ổn định. Cụ thể giá các mặt hàng thịt lợn, trâu, bò, bê, nghé và các sản phẩm từ thịt trong tháng 7:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Thịt Lợn

Mông sấn

110

110

100

120

Vai sấn

110

110

110

120

Nạc thăn

130

130

120

130

Nạc vai

120

130

130

130

Nạc mông

120

130

120

120

Ba chỉ

10

140

10

130

Sườn non

140

140

130

140

Thịt chân giò rút xương

110

110

100

110

Sườn lụa

130

130

120

140

Móng giò

80

80

80

8

Xương ống

40

35

40

50

Thịt bò, trâu, bê, nghé

Bắp bò

300

280

270

300

Thăn bò

20

280

270

280

Nạm bò

250

200

200

250

Mông bò

280

280

280

20

Vai bò

250

270

240

250

Thịt trâu

280

270

280

270

Thịt bê

280

270

210

250

Thịt nghé

280

280

270

260

Sản phẩm chế biến từ thịt

Giò lụa thịt lợn

160

120

120

140

Chả lụa thịt lợn

150

125-135

120

140

Giò lụa thịt bò

300

300

280

300

 

anh tin bai

GIÁ THỊT GIA CẦM, GIÁ TRỨNG

              Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg (nguyên con làm sạch); 1.000 VNĐ/quả

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu

Vồng

Thịt gà ta (gà ri)

120

110

110

140

Thịt gà công nghiệp

(gà trắng)

70

80

80

85

Thịt ngan

120

120

110

120

Thịt vịt

85

80

85

80

Trứng gà ta

5

5

4

5

Trứng gà công nghiệp

3,5

3

3

3,5

Trứng vịt

4

4

3,5

4

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê (tuần 4 tháng 7 năm 2023)

Nhìn chung giá gia cầm, giá trứng tương đối ổn định, giao động giữa các chợ không nhiều. Trong quý II giá trứng tại thời điểm cuối tháng 4, đầu tháng 5 ổn định, từ đầu tháng 6 đến nay tăng từ 500 đồng đến 700 đồng/quả

anh tin bai
anh tin bai

  GIÁ THỦY SẢN

        Giá thủy sản nước ngọt, mặn, lợ trong quý II tương đối ổn định. Giá các loại sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc vào kích cỡ thương phẩm của từng loài, phụ thuộc vào độ khan hiếm tại mỗi chợ. Cụ thể giá các mặt hàng trong tháng 7:

 

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Thủy sản nước ngọt

Cá trắm đen

90

90

100

100

Cá trắm trắng

65

65

70

80

Cá chép

55

55

60

60

Cá rô phi

40 - 50

40

45

50

Cá trôi

35

35-40

35

40

Cá rô đồng

80

70

70

80

Lươn

210

200

180

 

Ếch

80

80

85

70

Cá quả (chuối)

110

100

100

110

Cá chạch

110

150

130

145

Cua đồng

150

130

120

170

Thủy sản nước mặn, lợ

Cá nục

55

70

70

80

Cá bống đục

200

160

 

180

Cá bạc má

60

80

 

85

Cá thu phấn

180

150

150

170

Cá thu nục

80

60

70

85

Cá song

250

270

 

310

Cá lanh

150

170

170

165

Cá vược

150

140

160

165

Tôm lớt (tôm chân trắng)

220

170

200

200

Tôm sú (loại 15-20 con/kg)

550

450-500

700

450

Tôm rảo

250

200-250

220

220

Mực ống (loại 5-7 con/kg)

270

250

230

250

Mực nang

250

160

170

160

Ngao trắng

20

25

20

25

Hầu

35

30

35

35

Ghẹ

350

300

350

300

Cua biển thịt

400

450

350

450

Cua biển ngạch

500

450-500

400

440

Cáy

100

150

100

100

Sản phẩm thủy sản chế biến

 

Cá thu một nắng

240

 

 

250

Chả mực loại 1

450

 

450

400

Chả mực loại thường

300

360

300

300

Chả cá thu

250

220

 

250

Chả cá chày

290

250

250

250

Chả cá thường

120

150

120

200

Mực khô loại 1 (6-12 con/kg)

1.100

1200

1200

1.200

     Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê (tuần 4 tháng 7 năm 2023)

anh tin bai

Hình ảnh: mực khô

     GIÁ TRÁI CÂY

       Giá trái cây trong quý II ổn định, chênh lệch giá giữa các chợ chủ yếu phụ thuộc vào kích cỡ, độ tươi mới và loại sản phẩm. cụ thể giá trong tháng 7:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ Tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Cam sành

35

40

30

50

Ổi

20

25

15

25

Dứa

25

10

15

30

Dưa hấu

12

10

15

25

Dưa vàng

30

40

35

45

Thanh long trắng

25

20

25

30

Thanh long ruột đỏ

40

30

35

35

Bưởi da xanh

55

45

40

50

Bưởi Năm doi

45

30

30

30

Nhãn

20

15

25

30

Mận

30

30

30

35

35

40

25

40

Táo

60

50

50

40

Nho

80

80

100

75

Măng cụt

45

60

50

45

Sầu riêng

110

90

100

110

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thống kê (tuần 4 tháng 7 năm 2023)

anh tin bai

Hình ảnh: Quả thanh long

 

 

        GIÁ RAU, CỦ, QUẢ

          Giá các loại rau, củ, quả trong tháng 5 tương đối cao do thời tiết, tháng 6 và tháng 7 có sự tăng giảm nhẹ. Nguyên nhân do thời tiết nắng nhiều ít sâu bệnh hơn, rau phát triển tốt nên giá rau cũng giảm. Chênh lệch giá giữa các chợ trên địa bàn các quận, huyện có sự khác biệt ở một số loại rau, củ, quả. cụ thể giá tháng 7:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ Tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Bí xanh

12

12

10

15

Bí đỏ

15

12

15

15

Mướp

13

10

10

15

Bầu

15

10

10

13

Khoai tây

25

25

20

25

Củ hành tây

20

18

15

20

Cà rốt

13

10

12

15

Củ cải trắng

15

13

15

20

Rau muống

12

15

15

20

Rau ngót

20

25

25

30

Rau mùng tơi

17

20

15

20

Rau đay

20

20

15

20

Rau dền

16

20

20

25

Rau cải ngồng

25

20

20

30

Cải xanh

15

20

20

28

Bắp cải tím

25

20

25

20

Cải thảo

14

12

18

20

Dưa chuột

15

20

17

25

Cà chua

15

25

25

30

Hành ta

40

30

35

50

Giá đỗ

12

17

13

20

Tỏi

42

30

60

60

Quả đậu đũa

15

20-30

15

25

Ớt cay

35

30

40

40

Hành hoa

35

40

30

45

Gừng

40

35

35

40

Riềng

22

20

15

30

Sả

13

13

10

25

Rau mùi ta

50

70

70

80

Rau mùi tàu (rau răng cưa)

20

30

25

40

Rau húng quế

25

30

20

40

Rau tía tô

20

14

27

30

Rau kinh giới

10

15

30

35

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê (tuần 4 tháng 7 năm 2023)


QR Code
 
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

image advertisement

 
image advertisement

image advertisement

Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 0
  • Tất cả: 0