Quy định về kê đơn thuốc thú y và lộ trình thực hiện kê đơn thuốc thú y Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
Quy định về kê đơn thuốc thú y và lộ trình thực
hiện kê đơn thuốc thú y theoThông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT
như sau:
1. Nguyên tắc kê đơn thuốc thú y
1.1. Tất cả các loại thuốc thú y phải được kê
đơn khi sử dụng, trừ các loại thuốc thú y sau:
Các loại thuốc thú y không phải kê đơn được sử dụng theo hướng dẫn của nhà
sản xuất, bao gồm:
- Thuốc thú y có chứa hoạt chất thuộc nhóm thuốc
phòng trị bệnh cầu trùng bao gồm: Decoquinate, Diclazuril, Halofuginone
hydrobromide, Lasalocid A sodium, Maduramicin ammonium alpha, Monensin sodium,
Narasin, Nicarbazin, Robenidine hydrochloride, Salinomycin sodium, Semduramicin
sodium.
- Thuốc thú y có chứa hoạt chất sát trùng, khử
trùng, tiêu độc dùng trong hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Các loại vắc xin, kháng thể dùng trong thú
y.
- Hoóc môn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
- Các loại thuốc thú y dùng cho mục đích tăng
cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị bệnh.
- Thảo dược, dược liệu dùng trong thú y.
1.2. Việc kê đơn thuốc thú y phải dựa trên kết
quả khám bệnh hoặc chẩn đoán hoặc xét nghiệm bệnh, trừ trường hợp quy định về Kê đơn thuốc
thú y có chứa kháng sinh để phòng bệnh cho động vật theo khoản 1 Điều 19 Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT; bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả và phù hợp
với mức độ bệnh.
1.3. Người kê đơn chỉ được kê đơn đối với các
loại thuốc thú y được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.
2. Danh mục các hoạt chất kháng sinh sử dụng
phòng bệnh cho động vật trên cạn
- Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc
nhóm kháng sinh đặc biệt quan trọng tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc
nhóm kháng sinh rất quan trọng tại Phụ lục IX ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc
nhóm kháng sinh quan trọng tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Thời hạn sử dụng thuốc thú y có chứa kháng
sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 15 Thông
tư số 12/2020/TT-BNNPTNT trong phòng bệnh cho vật nuôi ở giai đoạn
con non thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
3. Các loại thuốc do người có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh, chữa
bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật trực tiếp sử dụng để điều
trị
- Thuốc tiêm có tác dụng giảm đau, trừ thuốc kháng viêm không chứa thành phần
steroid.
- Thuốc hít hoặc tiêm để gây mê.
- Thuốc giảm đau (opioid, opiates), thuốc chống
co giật, an thần, gây ngủ (barbiturat), thuốc an thần (benzodiazepin) và thuốc
tâm thần (psychoses).
- Thuốc tiêm có chứa selen.
- Các thuốc tiêm tác dụng lên hệ thống thần
kinh giao cảm và phó giao cảm.
- Các kích thích tố và các hoóc môn dùng để
tiêm, bao gồm: các hoóc môn tuyến thượng thận; Steroid vỏ
thượng thận; Hoóc môn giới tính có chứa steroid đồng hóa.
- Các sản phẩm thuốc thú y tiêm tĩnh mạch.
4. Người kê đơn thuốc thú y
Những cá nhân sau được kê đơn thuốc thú y:
- Có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
- Là bác sĩ thú y hoặc người có trình độ đại học
chuyên ngành thú y, chăn nuôi - thú y và có chứng chỉ hành nghề về chẩn đoán,
khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật khi
kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
5. Nội dung kê đơn, đơn thuốc thú y
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các nội dung của
đơn thuốc theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông
tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Kê đơn đối với các loại thuốc thú y như sau:
+ Thuốc thú y có một hoạt chất
Ghi theo tên chung quốc tế (INN, generic). Ví dụ: thuốc có hoạt chất là
Amoxicilline, hàm lượng 500mg, ghi tên thuốc như sau: Amoxicilline
500mg.
Ghi theo tên chung quốc tế và tên thương mại. Ví dụ: thuốc có hoạt chất là
Amoxicilline, hàm lượng 500mg, tên thương mại là A, ghi tên thuốc như sau:
Amoxicilline (A) 500mg.
+ Thuốc thú y có nhiều hoạt chất: ghi theo tên
thương mại và tên các hoạt chất chính.
- Ghi tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
hoạt chất của thuốc, khối lượng, số lượng hoặc thể tích thuốc, liều dùng, đường
dùng, thời điểm dùng nếu cần, thời gian ngừng sử dụng của mỗi loại thuốc.
- Viết số 0 (không) phía trước đối với số
lượng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).
- Nội dung sửa chữa của đơn thuốc thú y
phải có chữ ký của người kê đơn ở ngay bên cạnh nội dung sửa.
- Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía
dưới nội dung kê đơn đến phía vị trí chữ ký của người kê đơn theo hướng từ trên
xuống dưới, từ trái sang phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên người kê đơn.
- Chống chỉ định, cảnh báo khi sử dụng thuốc
thú y.
- Đơn thuốc thú y có giá trị sử dụng 01 lần
và phải có dấu hiệu để nhận biết ngay sau khi đã sử dụng.
6. Kê đơn thuốc thú y trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Kê đơn thuốc thú y có chứa kháng sinh để
phòng bệnh cho động vật
+ Việc kê đơn thuốc thú y có chứa kháng sinh để
phòng bệnh cho động vật chỉ được áp dụng cho động vật ở giai đoạn con non. Việc
xác định động vật ở giai đoạn con non theo quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP;
+ Việc kê đơn được thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 13, Điều 17, Điều 18 Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT và bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả. Đơn thuốc
theo Mẫu 2 tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông
tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Kê đơn thuốc thú y để điều trị, điều trị dự
phòng cho động vật được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 17 và Điều 18
Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT. Đơn thuốc theo Mẫu 1 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
7. Kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất
- Đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động
vật, xét nghiệm bệnh động vật; 01 bản lưu tại cơ sở nuôi động vật; 01 bản
lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc thú y. Trường hợp đơn thuốc được kê và bán bởi
chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động
vật, đơn thuốc được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ sở người kê đơn; 01 bản
lưu tại cơ sở nuôi động vật.
- Kê đơn thuốc với số lượng thuốc sử dụng không
vượt quá 07 (bảy) ngày hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất và theo quy định tại
Điều 13, Điều 17 và Điều 18 Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT.
- Cơ sở, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải lập và gửi danh sách chữ ký mẫu của người
kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất của cơ sở mình đến cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tại địa phương.
8. Kê đơn thuốc thú y có ứng dụng công nghệ thông tin
- Đơn thuốc thú y được kê trên máy tính, thiết
bị điện tử và lưu trên phần mềm tại cơ sở khám, chữa bệnh, phẫu thuật động vật,
xét nghiệm bệnh động vật. Đối với đơn thuốc có chứa chất ma túy, tiền chất cần
phải in ra cho chủ động vật giữ 01 bản và lưu 01 bản tại cơ sở cấp, bán thuốc.
- Cơ sở, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải bảo đảm việc lưu đơn thuốc thú y để quản
lý, trích xuất dữ liệu khi cần thiết.
9. Lưu đơn thuốc thú y
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
động vật, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật, cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi, cơ sở buôn bán thuốc thú y, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phải
lưu đơn thuốc trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày kê đơn.
- Việc lưu đơn thuốc thực hiện một trong các
hình thức sau đây:
+ Lưu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc;
+ Lưu đơn thuốc trên phần mềm phải đảm bảo
truy xuất được. Thông tin bao gồm: tên và địa chỉ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh động
vật (nếu có); họ và tên của người kê đơn thuốc; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thức
ăn chăn nuôi sử dụng đơn thuốc; họ tên, địa chỉ của chủ động vật, loài động vật;
tên thuốc, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
10. Lộ trình thực hiện kê đơn thuốc
thú y
- Việc kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất được áp dụng kể từ ngày 25/12/2020.
- Việc kê đơn thuốc thú y không chứa chất ma
túy, tiền chất để trị bệnh, điều trị dự phòng cho động vật trên cạn được áp dụng
như sau:
+ Chăn nuôi trang trại quy mô lớn áp dụng kể từ
ngày 25/12/2020;
+ Chăn nuôi trang trại quy mô vừa áp dụng kể
từ ngày 01/01/2022;
+ Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ áp dụng kể từ
ngày 01/01/2023;
+ Chăn nuôi nông hộ áp dụng kể từ ngày
01/01/2025.
Việc xác định trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ và chăn nuôi
nông hộ theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP.
- Việc kê đơn thuốc thú y không chứa chất ma
túy, tiền chất để trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản được áp dụng như sau:
+ Cơ sở nuôi thâm canh đối tượng thủy sản chủ
lực áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
+ Cơ sở nuôi thâm canh đối tượng thủy sản không
phải chủ lực, nuôi bán thâm canh áp dụng kể từ ngày 01/01/2023;
+ Các loại hình nuôi thủy sản khác áp dụng kể từ
ngày 01/01/2025;
+ Trường hợp các nước nhập khẩu hoặc chủ hàng
có yêu cầu về kê đơn thuốc thú y khác với quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT thì thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu
hoặc chủ hàng.
- Kê đơn thuốc thú y trong sản xuất thức ăn
chăn nuôi được áp dụng kể từ ngày 25/12/2020.
- Khuyến
khích các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện việc kê đơn trước thời
hạn được quy định tại lộ trình này”./.
Tin, bài: Chi cục Chăn nuôi và Thú y